Chào mừng các bạn đến với trường mầm non Hùng Vương
Cập nhật : 14:41 Thứ năm, 20/10/2022
Lượt đọc: 511

Kế hoạch năm học 2022-2023

Số/Ký hiệu: Số 59/KH-MNHVNgày ban hành: 20/10/2022
Ngày hiệu lực: 20/10/2022Người ký: Vũ Thị Thu Hà
Trích yếu: Kế hoạch năm học 2022-2023
Nội dung:

Căn cứ Thực hiện Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022 - 2023; Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND thành phố về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 31/8/2022 của UBND thành phố về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022 – 2023;

Thực hiện Công văn số 2746/SGDĐT-GDMN, ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2022-2023; Công văn số 2803/SGDĐT-GDMN, ngày 06/9/2022 của Sở GDĐT về kế hoạch trọng tâm tháng GDMN năm học 2022-2023;

Thực hiện Kế hoạch số 196/KH-UBND, ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng thực hiện nhiệm vụ năm học 2022–2023; Công văn số 269/PGDĐT ngày 09/9/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hồng Bàng về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2022-2023.

Để thực hiện tốt chủ đề năm học 2022-2023 của ngành
“Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục
tiêu đối mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”,
Chủ đề của GDMN
Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện. Trường Mầm non Hùng Vương xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm tình hình

Được sự quan tâm của các cấp, các ngành, sự chỉ đạo của PGD&ĐT, UBND Quận Hồng Bàng cùng với, sự nỗ lực của tập thể CBGVNV, năm học 2021-2022, trường Mầm non Hùng Vương đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.

Năm học 2022-2023, trường có:

- 430 cháu/12 lớp (đạt 108%).

- Số CBGVNV: 38 người (28 BC, 8 HĐNS, HĐ trường 4); Trình độ: Chuẩn 100%, trên chuẩn 76% (ĐH: 28, CĐ: 1; TC: 6; sơ cấp: 1).

- Số đảng viên: 16 người.

2. Thuận lợi, khó khăn

* Thuận lợi:

- Cán bộ, giáo viên, nhân viên có chuyên môn, đoàn kết, nhiệt tình tham ra các hoạt động của nhà trường.

- Được sự quan tâm của các cấp, khuôn viên trường, lớp sạch đẹp, hiện đại đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Phụ huynh ủng hộ các hoạt động trong nhà trường.

* Khó khăn:

- Giáo viên, nhân viên chuyển công tác, nên thiếu 3 giáo viên, khó khăn bố trí nhân lực.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về thực hiện chế độ, chính sách GDMN; Kế hoạch số 48/KH-UBND, ngày 18/02/2019 của UBND thành phố về phát triển GDMN giai đoạn 2018-2025; Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành chào mừng kỷ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.

2. Tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đảm bảo tuyệt đối an toàn, đáp ứng chương trình GDMN trong bối cảnh dịch bệnh.

3. Nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác quản lý nhà nước, tăng cường kỉ cương tăng cường nâng cao chất lượng mọi hoạt động của nhà trường;

4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong GDMN.

5. Bổ sung cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; tiếp tục cải tiến tiêu chí trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

6. Hỗ trợ giúp đỡ về chuyên môn 6 nhóm lớp tư thục trên địa bàn hoạt động đúng quy định; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi, tập trung các nguồn lực chuẩn bị phổ cập giáo dục cho trẻ mẫu giáo;

7. Bổ sung đội ngũ giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

8. Tiếp cận Chương trình GDMN mới, tiếp cận ứng dụng Steam trong tổ chức hoạt động giáo dục; bổ sung kho học liệu số; tăng cường các điều kiện thực hiện phát triển Chương trình GDMN.

9. Tiếp tục triển khai hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025” lồng ghép thực hiện chủ đề năm học của GDMN, làm điểm “Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện"; Củng cố và nâng cao chất lượng các Đề án trọng tâm để thực hiện hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

10. Thực hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật, đảm bảo quyền trẻ em.

11. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN về nhà trường vận động phụ huynh và cộng đồng để tăng cường CSVC.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ   

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về GDMN

1.1. Tập trung công tác tham mưu; triển khai  thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, các văn bản chỉ đạo các cấp và ngành

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% CBGVNV được triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp liên quan đến Giáo dục và Đào tạo, về Giáo dục mầm non …Thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngành; nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Tư vấn hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ đến 100% các nhóm, lớp mầm non tư thục trên địa bàn phường.

- 100% CBGVNV được đảm bảo về chế độ chính sách, phát huy quyền tự chủ trong tự chịu trách nhiệm trong công việc.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Tích cực tham mưu UBND quận, thành phố về thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBGVNV và trẻ mầm non theo quy định. Thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ về Quy định chính sách phát triển Giáo dục mầm non, Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 18/02/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về Triển khai thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Hỗ trợ giúp đỡ về chuyên môn 6 nhóm lớp mầm non tư thục trên địa bàn.

  1.2. Công tác pháp chế, phòng chống tham nhũng

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% giáo viên được tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính

sách pháp luật Nhà nước, văn bản chỉ đạo của các cấp, các quy định về tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường mầm non, - không có CBGVNV vi phạm pháp luật, đạo đức nhà giáo.

- 100% CBGVNV được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện nghiêm túc văn bản phòng chống tham nhũng, lãng phí; không có CBGVNV vi phạm về phòng chống tham nhũng.

- 100% CBGVNV và chồng con không mắc tệ nạn ma túy, không vi phạm pháp luật; tuyệt đối đảm bảo an ninh an toàn trường học.

- Không có dư luận bức xúc về thu sai quy định, không vi phạm quy định về quản lý tài chính.

- 100% CBGVNV, phụ huynh kí cam kết phối hợp phòng, chống tội phạm, ma túy, buôn bán người... trong trường học,  tham gia phong trào phát hiện, tố
giác tội phạm, tệ nạn ma tuý thông qua hộp thư hoặc đường dây nóng.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

  - Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật.

 - Tổ chức và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật của cán bộ giáo viên, nhân viên, tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật.

  - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, văn hóa ứng xử.

  - Thực hiện tốt công tác phòng chống tham nhũng.

- CBGVNV ký cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của ngành, công tác pháp chế; công tác thu chi; triển khai thực hiện hiệu quả ngày pháp luật, tủ sách pháp luật; lồng ghép truyên truyền công tác giáo dục pháp luật tại các cuộc họp trong nhà trường.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện lịch trực của bảo vệ, công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường giúp cho toàn thể CBGVNV thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy chế của ngành, các quy định của pháp luật; thực hiện tốt quy chế dân chủ, phòng chống tham nhũng, phòng chống ma túy, an ninh an toàn trường học, công tác bảo vệ chính trị nộị bộ.

  - Duy trì tốt nề nếp, kỉ cương trong nhà trường; thường xuyên rèn luyện tác phong sư phạm, kịp thời ngăn ngừa các biểu hiện vi phạm đạo đức nhà giáo.    

  - Thường xuyên cập nhật phổ biến quán triệt, tuyên truyền cho CBGVNV các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước, văn bản chỉ đạo của ngành và địa phương; nghiên cứu nhiệm vụ năm học, Điều lệ trường mầm non, Điều lệ BĐDCMTE, luật giáo dục, luật lao động, luật phòng chống tham nhũng, luật công chức…

  - Tổ chức cho CBGVNV ký cam kết thực hiện không vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm lối sống, tệ nạn xã hội, không thu các khoản thu sai quy định.

- Tuyên truyền các quy định về phòng chống tham nhũng, kê khai tài sản.

-Vận động phụ huynh tham gia phong trào phát hiện, tố
giác tội phạm, tệ nạn ma tuý thông qua hộp thư hoặc đường dây nóng, phụ huynh 5 tuổi ký cam kết đội mũ bảo hiểm cho con.

1.3. Tăng cường nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo chất lượng.

- 100% các hoạt động trong nhà trường được kiểm tra từ 1 đến 2 lần trong năm học.

- Kiểm tra chuyên đề, hoạt động sư phạm của giáo viên, tổ chuyên môn.

+ Học kỳ 1: Kiểm tra 50% giáo viên và nhân viên nấu ăn; hoạt động chuyên môn khối 5 và tổ nuôi dưỡng; chuyên đề " Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm".

+ Học kỳ 2: Kiểm tra 50% giáo viên và nhân viên nấu ăn; hoạt động chuyên môn khối 4, khối 2-3; kiểm tra chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non"…

- Kiểm tra công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo AT phòng chống TNTT; các hoạt động trong trường: PPCC, ANAT, ATTP, y tế, chữ thập đỏ và các hoạt động khác ….theo kế hoạch.

- Không có đơn thư khiếu kiện vượt cấp, kiểm tra khắc phục (nếu có).

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Kiện toàn ban kiểm tra nội bộ, xây dựng kế hoạch, thực hiện việc kiểm tra theo đúng kế hoạch đảm bảo công tác kiểm tra nội bộ; thống nhất xây dựng tiêu chí đánh giá thi đua, lấy ý kiến, công khai biểu điểm đánh giá các hoạt động.

- Tích cực thực hiện công tác kiểm tra nội bộ, đảm bảo mọi hoạt động của nhà trường được triển khai đúng chỉ đạo và hiệu quả.

- Kiểm tra công tác khắc phục sau kiểm tra của trường và các cấp quản lý.

         - Rà soát công tác thu đầu năm học; Căn cứ văn bản chỉ đạo, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng thực hiện chương trình; khả năng chủ động sáng tạo của giáo viên, đặc biệt là năng lực thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”; sau kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm, có kế hoạch kiểm tra lại để đánh giá việc khắc phục tồn tại của từng bộ phận, mảng công việc.

- Kiểm tra thực hiện QCDC trong nhà trường.

- Kiểm tra thực hiện công tác tuyển sinh, bố trí xếp lớp, phân công nhiệm vụ cho CBGVNV, quy trình XHHGD đầu năm học.

- Chú trọng kiểm tra khắc phục những tồn tại sau kiểm tra của các bộ phận.

- Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát của phụ huynh.

1.4.  Quản lý tài chính, tài sản

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Không thu các khoản thu ngoài quy định, không vi phạm quy định về quản lý tài chính, quy chế dân chủ, bảo đảm công khai, minh bạch.

- 100% các phòng học, chức năng được kiểm tra tài sản định kì và đột xuất.

b. Biện pháp thực hiện:

- Thực hiện nghiêm túc về tài chính, tài sản.

- Triển khai thực hiện theo Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020; bảo đảm dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên nâng cao trách nhiệm, vai trò của CBGVNV, giải trình về những vấn đề liên quan đến công việc, trách nhiệm người đứng đầu, kế toán, các bộ phận liên quan.

- Cập nhật các văn bản thực hiện sự chỉ đạo của cấp trên về công tác tài chính.

- Kiểm tra rà soát bổ sung CSVC, thiết bị chăm sóc giáo dục trẻ.

  - Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND, ngày 20/7/2022
quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND, ngày 12/8/2021 về Quy định một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

 - Triển khai thực hiện đúng văn bản hướng dẫn thu, chi của quận và sở.

1.5. Thực hiện công tác quy chế dân chủ và công khai

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Thực hiện công khai tại bảng tin, Website, Faboobk, Zalo các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường theo kế hoạch.

- 100% viên chức, người lao động được bàn giải pháp thực hiện công khai dân chủ tại Hội nghị viên chức người lao động đầu năm học.

- Đảm bảo quy trình trong sếp sáp nhân sự, tuyển sinh, thu chi...thực hiện công khai đúng quy định.

c. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo đảm dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động của nhà trường.

- Thực hiện Thông tư số 11/2020-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT Hướng dẫn thực hiện QCDC trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập, tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động công khai dân chủ.

- Phát huy dân chủ trong trường học, thực hiện công khai số lượng, chất lượng thực tế theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017; Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, ngày 03/8/2018 của Bộ GDĐT; Thông tư 61/2017/TT-BTC, ngày 15/6/2017;  Thông tư 90/2018/TT-BTC, ngày 28/9/2018; Thông  tư 19/2005/TT-BTC, ngày 11/3/2005; Công văn Hướng dẫn 551/SGDĐT-TTr, ngày 17/3/2022); công tác pháp chế, các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; các quy định về quản lý tài chính … đảm bảo thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường mầm non. Công khai công tác tuyển sinh, bố trí xếp lớp, phân công nhiệm vụ cho CBGVNV; công khai các thông tin hoạt động của nhà trường trong các cuộc họp giao ban, Hội đồng sư phạm, Hội đồng nhà trường, tại bảng tin.

- Bảo đảm dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu tại đơn vị. Xây dựng và công khai hệ thống tiêu chí biểu điểm thi đua, nội quy; qui chế chi tiêu nội bộ; thực hiện 3 công khai: công khai chất lượng chăm sóc giáo dục, công tác tài chính, cơ sở vật chất, chất lượng đội ngũ trong nhà trường…

- Thực hiện nghiêm túc quy trình thỏa thuận với phụ huynh học sinh về những khoản đóng góp thiết thực phục vụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

1.6 Thực hiện chế độ chính sách

  a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ chính sách về GDMN

- Kịp thời ban hành các văn bản triển khai thực hiện chỉ đạo chuyên môn.

- Không có cơ sở nhóm lớp độc lập tư thục hoạt động trái quy định.

  - 100% CB-GV-NV đ­­ược hư­­ởng các quyền lợi về vật chất và tinh thần bình đẳng, đ­­ược tham quan học tập, bồi d­­ưỡng nâng cao trình độ.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND, ngày 12/8/2021 về Quy định một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo đảm dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động trong nhà trường, nâng cao trách nhiệm của cá nhân theo phân cấp quản lý.

- Thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGD ĐT ngày 25/10/2011 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non; Thực hiện chế độ cho nhân viên nuôi dưỡng theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các cơ sở GDMN công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Tích cực tham mưu đảm bảo chế độ chính sách đối với cán bộ giáo viên - nhân viên theo quy định pháp luật.

- Đảm bảo quyền lợi cho học sinh được hỗ trợ học phí theo đúng quy định.

1.7. Công tác tham mưu, phối hợp với các tổ chức đoàn thể

a. Tham mưu với Chi bộ:

- Công tác xây dựng Đảng: Chấp hành sự lãnh đạo của Đảng, triệu tập cán bộ đảng viên học tập tốt các nghị quyết, chỉ thị của Đảng. Chỉ đạo tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong nhà trường, lãnh đạo các đoàn thể trong trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đoàn thể. Bồi dưỡng quần chúng ưu tú để giới thiệu kết nạp vào đảng 01 quần chúng ưu tú.

 b. Phối hợp với Công đoàn:

- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Ban chấp hành công đoàn tổ chức: Hội nghị viên chức – người lao động, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; thực hiện tốt các phong trào thi đua của ngành và địa phương. Quan tâm chăm lo cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ, giáo viên.

- Làm tốt công tác thăm hỏi, hiếu hỉ kịp thời tới các gia đình cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho 100% CB - GV - NV.

c. Phối hợp với Chi đoàn:

- Tích cực tổ chức tốt các cuộc sinh hoạt giao lưu của thanh niên, với chi Đoàn phường; Đơn vị kết nghĩa, phong trào hoạt động văn thể mĩ của thanh niên.

- Thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, các chuyên đề, ngày hội ngày lễ, cuộc thi... trong năm học.

2. Rà soát, sắp xếp trẻ vào các lớp theo độ tuổi, tăng cường cơ sở vật chất cho thực hiện chương trình giáo dục mầm non

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Hoàn thành vượt chỉ tiêu quận giao: Tổng số trẻ 430 cháu /12 lớp; NT: 26 trẻ/1 lớp; 3 tuổi: 101 trẻ/ 3 lớp; 4 tuổi:  141 trẻ/4 lớp; 5 tuổi: 162 trẻ/4 lớp;

- Phấn đấu 100% trẻ 5 tuổi được huy động đến trường; tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đạt 42,5%, độ tuổi mẫu giáo đạt 97%.

- 100% các lớp có đủ đồ chơi tối thiểu theo Văn bản hợp nhất 01.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện

- Thực hiện các biện pháp tuyên truyền, quảng bá các hoạt động sáng tạo chăm sóc giáo dục trẻ, tạo điều kiện cho cha mẹ trẻ trong việc phối hợp nuôi dạy trẻ  tạo nên thương hiệu thu hút trẻ đến trường, duy trì sĩ số trẻ đảm đảm đạt và vượt kế hoạch.

- Thực hiện tốt công tác điều tra số trẻ trên đại bàn, tham mưu xây dựng thêm lớp học, xây dựng kế hoạch tuyển sinh phù hợp.

- Đầu tư trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu hiện đại giáo dục trẻ đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục, các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý giáo dục.  

3. Củng cố, nâng cao chất lượng PCDGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi; giữ vững trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và công tác kiểm định chất lượng GDMN

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.

- Duy trì đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi. Chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, CSVC để tiến tới thực hiện PCGDMN cho trẻ em mẫu giáo.

         - Tiếp tục cải tiến một số tiêu chí điểm yếu trường mầm non đạt chuẩn quốc

gia Mức độ 2, trường kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện

- Tiếp tục triển khai Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TƯ theo quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT, ngày 26/6/2020, các đơn vị tiếp tục rà soát bổ sung điều kiện cở vật chất, đội ngũ đảm bảo nâng cao chất lượng PCGDMNTENT.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách hỗ trợ trẻ em và giáo viên theo quy định. Cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, hồ sơ, khai thác dữ liệu PCGDMNTENT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, công nhận duy trì kết quả PCGDMNTENT.

    - Tham mưu với UBND phường kiểm tra, tư vấn các lớp mầm non tư thục, nhóm trẻ gia đình góp phần nâng cao tỉ lệ trẻ ra lớp, thực hiện chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo độ tuổi.

- Nhà trường giữ vững trường chuẩn Quốc gia Mức độ 2 và trường đạt kiểm định chất lượng mức độ 3; cải tiến các tiêu chí theo kế hoạch, báo cáo tự đánh giá nộp về phòng GD&ĐT theo quy định.

- Thực hiện công tác rà soát công tác trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT.

+ Bổ sung thiết bị, đồ dùng phòng vi tính.

+ Rà soát các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy, bổ sung các tài liệu, đồ dùng, thiết bị chăm sóc giáo dục trẻ; tích cực làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo thực hiện hiệu quả chương trình GDMN. Quan tâm đầu tư các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý và tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

+ Tuyên truyền, giám sát việc sử dụng, bảo quản hiệu quả các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trong nhà trường .

+ Tiếp tục phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo.

4. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong bối cảnh dịch bệnh

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% các lớp đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tinh thần, không để xảy ra tai nạn thương tích trong nhà trường; các lớp có môi trường sạch, đẹp, an toàn, phòng chống bạo hành, bạo lực, xâm hại trẻ em…

- Không để xảy ra tình trạng dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, cháy nổ, ô nhiễm môi trường trường học, bạo hành hoặc mất an toàn gây tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non.

- 100% các lớp thực hiện ký xác nhận trình trạng sức khỏe thời điểm đón và trả trẻ.

- 100% lớp 5 tuổi cam kết cho trẻ đội mũ bảo hiểm khi cho trẻ ngồi mô tô, xe máy, xe gắn máy tham gia giao thông.

- 100% CBGVNV thực hiện tốt bộ Quy tắc ứng xử.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Nghiêm túc thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác đảm bảo an toàn cho trẻ: Nghị định 80/NĐ-CP, ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị 993/CT-BGDĐT, ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường các giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục; Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT, ngày 31/12 /2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; Thực hành áp dụng các quy định cụ thể về Bộ Quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT, ngày 12/4/2019 của Bộ GDĐT.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ trong đảm bảo quyền trẻ em, nhằm ngăn ngừa vi phạm và xâm hại quyền trẻ em, xây dựng kế hoạch trường học hạnh phúc, xây dựng lại bộ quy tắc ứng xử.

- Tổ chức cho CBGVNV cam kết thực hiện bộ quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT giúp đội ngũ luôn có ý thức rèn luyện đạo đức, tác phong nhà giáo; phụ huynh 5 tuổi kí cam kết đội mũ bảo hiểm cho con khi tham gia giao thông.

- Bồi dưỡng kỹ năng sơ cấp cứu, phòng, tránh tai nạn thương tích, phòng, chống bệnh thường gặp đối với trẻ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho đội ngũ CBGVNV.

- Kiểm soát tốt việc cung ứng thực phẩm an toàn trong bếp ăn bán trú, ký hợp đồng cung cấp thực phẩm chặt chẽ đảm bảo pháp lý, duy trì nề nếp quy trình giao nhận thực phẩm tay ba với sự giám sát của đại diện phụ huynh hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhà trường.

- Tăng cường kiểm tra, rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị, sắp xếp nội vụ phòng lớp để kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, đặc biệt là các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy trong các cơ sở độc lập tư thục.

- Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ; xây dựng môi trường giáo dục “học bằng chơi” và tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; đưa nội dung đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ trong nhà trường vào tiêu chí thi đua, nghiêm túc xử lý đối với cá nhân vi phạm hành vi thô bạo, xúc phạm trẻ;

- Thiết lập hợp đồng cung cấp thực phẩm chặt chẽ đảm bảo pháp lý, duy trì nề nếp quy trình giao nhận thực phẩm tay ba với sự giám sát của Ban đại diện phụ huynh hoặc thành viên Ban thanh tra nhân dân.

- Thực hiện nề nếp việc ký nhận hàng ngày giữa giáo viên và phụ huynh về tình sức khỏe của trẻ khi đón, trả trẻ.   

- Công khai số điện thoại, hòm thư để tiếp nhận ý kiến phản ánh của các bậc phụ huynh và nhân dân về tình trạng mất an toàn và bạo hành trẻ.

          - Thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, khắc phục yếu tố nguy cơ gây mất an toàn: rà soát các điều kiện về cơ sở vật chất (quạt, ổ điện, vòi nước nóng, đồ chơi, giá tủ...), quá trình trẻ tham gia các hoạt động trong chế độ sinh hoạt tại trường; các quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống cháy nổ. đặc biệt quan tâm thực hiện các biện pháp không để xảy ra mất an toàn đối với trẻ, giáo dục an toàn giao thông...

4.2. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng

a. Chỉ tiêu phấn đấu

  - Chế độ ăn cân đối dưỡng chất, đa dạng, hợp lý, đảm bảo định lượng suất ăn

theo từng độ tuổi và mô hình bữa ăn học đường, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo khuyến nghị quy định trong Chương trình GDMN.

- 100% trẻ được ăn tại trường; Calo trung bình nhà trẻ 620–651 Kcalo/trẻ/ngày;  mẫu giáo 680-726 Kcalo/trẻ/ngày;

- Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, thực hiện nghiêm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp ăn.

- 100% trẻ được kiểm tra, theo dõi sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới; phấn đấu tỷ lệ trẻ ở kênh bình thường từ 97% trở lên; suy dinh dưỡng dưới 1,9%, thể thấp còi dưới 2%, tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì được khống chế.

  - 95% trẻ có nề nếp vệ sinh cá nhân, lao động tự phục vụ phù hợp với độ tuổi.

- Trên 95% trẻ có kỹ năng tự phục vụ phù hợp với độ tuổi.

- 100% số bếp ăn đảm bảo các điều kiện về nguồn nước sạch, sắp xếp sử dụng đảm bảo quy trình bếp 1 chiều, có ký kết hợp đồng cung cấp thực phẩm đảm bảo VSATTP; thực hiện Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ mầm non”.

- 100% CBNV tham gia tập huấn kĩ thuật an toàn thực phẩm.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện

- Thực hiện Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố, tuyên truyền tới phụ huynh nâng mức tiền ăn cho trẻ.

- Quản lý chặt chẽ khẩu phần ăn của trẻ thông qua việc tăng cường hoạt động giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ, công khai thực đơn - tài chính bữa ăn hàng ngày. Lựa chọn ký kết hợp đồng với các đơn vị cung cấp thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng minh nguồn gốc xuất xứ, được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận, có uy tín trên thị trường: Công ty thực phẩm An Phúc, trung tâm nông nghiệp Mĩ Đức, An Lão...

- Thực hiện nghiêm các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bếp ăn tại các cơ sở GDMN. Chú trọng việc giám sát hàng ngày, thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Thực hiện mô hình “Bữa ăn hợp lý, đảm bảo dinh dưỡng kết hợp với tăng cường vận động thể lực trong các cơ sở giáo dục mầm non”.

         - Thực hiện Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025”.

- Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016. Phối hợp với ngành y tế địa phương thực hiện công tác vệ sinh, phun thuốc, tẩy trùng trường, lớp học, lịch luộc khăn, đồ dùng, đồ chơi hàng tuần, giữ vệ sinh môi trường và các yêu cầu về phòng chống dịch Covid-19 của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ GDĐT; Phòng chống các dịch bệnh cho trẻ và bồi dưỡng cho nhân viên nấu ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Triển khai các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì, phối hợp với cha mẹ trẻ xây dựng chế độ ăn hợp lý. Đa dạng các hình thức tuyên truyền đến các bậc phụ huynh về chế độ dinh dưỡng cân đối, hợp lý giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất.

- Thực hiện quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ hàng ngày. Tuyên truyền đến các bậc phụ huynh kiến thức nuôi dạy trẻ, về chế độ dinh dưỡng hợp lý, xây dựng chế độ dinh dưỡng, vận động cho trẻ suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì, thông tin với phụ huynh về tình trạng sức khỏe của trẻ sau khi khám sức khỏe, cân đo tại trường; Khuyến khích phụ huynh tăng cường cho trẻ vận động.

- Tăng cường quản lý chất lượng nuôi dưỡng; thực hiện nghiêm túc quy định về khẩu phần ăn cho trẻ đảm bảo đủ về lượng, cân đối về dưỡng chất và đảm bảo VSATTP; lựa chọn các đơn vị cung cấp thực phẩm tươi, ngon, an toàn đảm bảo tính pháp lý; chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ; thực hiện công khai, minh bạch tài chính và thực đơn ăn của trẻ.

- Tích cực, sáng tạo chủ động áp dụng các giải pháp nâng cao chất lượng nuôi dưỡng; thiết kế thực đơn một cách phong phú, phù hợp với độ tuổi đảm bảo ngon miệng, trẻ ăn hết khẩu phần; xây dựng ngân hàng thực đơn phong phú kết hợp đa dạng thực phẩm. Thường xuyên tổ chức các bữa tiệc tự chọn; tổ chức hội thảo với cha mẹ trẻ em về dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ mầm non (đặc biệt trẻ suy dinh dưỡng, béo phì).

- Thông báo lịch khám sức khỏe đề nghị phụ huynh cho con đi học đầy đủ.Sau kiểm tra sức khỏe trẻ phải có thông báo tới 100% phụ huynh ( qua ký sổ sức khỏe trẻ).

- Tham gia lớp tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm.

- Phối hợp với trung tâm Y tế Quận, trạm Y tế phường, triển khai tuyên truyền kịp thời các biện pháp phòng chống các dịch bệnh trong nhà trường đặc biệt là công tác phòng chống dịch bệnh covid 19, sốt xuất huyết, cún A... Bổ sung kịp thời, thường xuyên các trang thiết bị phòng chống dịch covid 19.

- Tổ chức phun thuốc muỗi 2-3 lần/ năm,khử khuẩn tổng vệ sinh, đánh rửa đồ dùng đồ chơi, luộc khăn theo lịch.

4.3. Chất lượng giáo dục trẻ; thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn II

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- Tiếp cận xây dựng  mô hình áp dụng phương pháp giáo dục tiên tiến nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục thực hiện mô hình “Quan sát trẻ theo quá trình trong các cơ sở GDMN”.

- Thực hiện mô hình điểm về cấp quận “Trường học xanh, an toàn, thân thiện”.

- 100% các lớp thực hiện và tổ chức có chất lượng Chương trình GDMN, tiếp cận áp dụng phương pháp giáo dục mầm non tiên tiến.

- Có đủ đồ dùng, đồ chơi, phương tiện tổ chức các hoạt động giáo dục; tăng

cường dạy vật thật và hoạt động trải nghiệm thực tế, bồi dưỡng phát triển năng khiếu cho trẻ. Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Tôi yêu Việt Nam”. Xây dựng thực hiện chăm sóc sức khỏe đầu đời.

- 100% trẻ được tham gia các hoạt động của lớp, trường; trẻ mạnh dạn, hồn nhiên, tích cực, chủ động.

- Xây dựng Kế hoạch phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình - nhà trường - cộng đồng, tuyên truyền để cha mẹ trẻ tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường.

- Trên 100 trẻ (25%-30%) tham gia làm quen với tiếng Anh.

- Quan tâm đến trẻ khuyết tật, hòa nhập.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện

- Chuẩn bị các điều kiện tiếp cận ứng dụng, phát triển chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Xây dựng các phương án triển khai thực hiện chương trình GDMN theo năm học và tình huống khi có dịch bùng phát. Đảm bảo 100% các lớp thực hiện có chất lượng “Chương trình GDMN đổi mới”.

 - Thực hiện Kế hoạch 626/KH-BGDĐT, ngày 30/6/2021 của Bộ GDĐT về chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2021-2025, tiếp tục triển khai các tiêu chí của chuyên đề, xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo phương châm “học thông qua vui chơi, trải nghiệm” gắn với chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện". Tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện chủ đề năm học.

- Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn với tính chất là giải pháp sáng tạo nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, xây dựng mô hình điểm “Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện", tiếp tục thực hiện bé với an toàn giao thông “Tôi yêu Việt Nam”.

- Tiếp tục tìm kiếm, khai thác sử dụng tư liệu giáo dục trên mạng Internet hỗ trợ tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng cường khám phá, thực hành trải nghiệm, tạo cơ hội cho trẻ được chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực bản thân, rèn luyện kỹ năng xã hội, khả năng tự phục vụ.

- Bồi dưỡng chuyên môn tiếp cận và thực hiện tốt mô hình “Quan sát trẻ theo quá trình trong các cơ sở GDMN”.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trong các cơ sở GDMN. Củng cố chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” đảm bảo thiết thực hiệu quả. Thiết kế môi trường hoạt động vận động ngoài trời, đầu tư trang thiết bị vận động trong lớp học, đáp ứng nhu cầu vận động thô và vận động tinh của trẻ.

- Tiếp cận thực hiện Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025”. Thực hiện kế hoạch phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình - nhà trường - cộng đồng ngay từ đầu năm học, thu hút phụ huynh tham gia trực tiếp các hoạt động phối hợp với nhà trường.

- Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT, ngày 29/01/2018 của Bộ GDĐT quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật. Tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh kịp thời phát hiện trẻ chậm phát triển. Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật đang học hòa nhập trong trường mầm non (nếu có). Nâng cao nhận thức về giáo dục hòa nhập cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; công tác quản lý giáo dục hòa nhập.

- Chủ động tìm kiếm, khai thác sử dụng tư liệu giáo dục trên mạng Internet hỗ trợ tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng cường khám phá, thực hành trải nghiệm, tạo cơ hội cho trẻ được chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực bản thân, rèn luyện kỹ năng xã hội, khả năng tự phục vụ.

- Triển khai đến 100% CBGVN thực hiện về chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2021-2025, gắn với chủ đề năm học “Xây dựng môi trường xanh - an toàn - thân thiện”. Tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo phương châm “học thông qua vui chơi, trải nghiệm”.

- Trang bị đủ đồ chơi, phương tiện cho cô và trẻ; giáo dục trẻ sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi; kiểm tra kế hoạch, đồ dùng trực quan đầu tuần, không để tình trạng sao chép, xây dựng kế hoạch không dựa trên điều kiện thực tế, dạy chay hoặc dạy trước chương trình lớp 1; giám sát và rút kinh nghiệm trong quá trình kiểm tra; sinh hoạt chuyên môn theo từng khối, phân loại giáo viên theo năng lực để bồi dưỡng, chú trọng kĩ năng thực hành và giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”. Củng cố chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” đảm bảo thiết thực hiệu quả. Tiếp tục xây dựng môi trường hoạt động ngoài trời, đầu tư trang thiết bị vận động trong lớp học, ngoài sân chơi, nhà đa năng đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ.

- Tiếp cận thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025”. Xây dựng Kế hoạch phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình - nhà trường - cộng đồng ngay từ đầu năm học, tuyên truyền để cha mẹ trẻ tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường.

- Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật. Tiếp tục truyền thông tới phụ huynh, cộng đồng nâng cao nhận thức về trách nhiệm chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền của trẻ em và hòa nhập cộng đồng.

- Chuẩn bị mọi phương án khi dịch bùng phát.

          - Thực hiện quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật (nếu có trẻ khuyết tật): Xây dựng kế hoạch, hồ sơ đảm bảo theo quy định. Thực hiện bồi dưỡng nâng cao nhận thức về giáo dục hòa nhập cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; công tác quản lý giáo dục hòa nhập trong nhà trường.

- Thường xuyên kiểm tra dự giờ, rút kinh nghiệm về tổ chức hoạt động giáo dục, hoạt động vui chơi, thăm quan, trải nghiệm và các hoạt động tổ chức lễ hội, ngoại khóa.

- Triển khai thực hiện theo Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020, Quyết định số 2272/QĐ-BGDĐT, ngày 17/8/2022 của Bộ GDĐT phê duyệt danh mục tài liệu làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo sử dụng trong các cơ sở GDMN ở những cơ sở GDMN có đủ điều kiện. - Liên kết với Trung tâm Ngoại ngữ PLC trực thuộc Công ty Công nghiệp SSD Việt Nam tổ chức cho trẻ làm quen với Tiếng Anh.

5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên

         a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Đảm bảo định biên 2 giáo viên/lớp trình độ đạt chuẩn 100% theo Luật giáo dục 2019, trên chuẩn đạt 95%. CBGVNV có nhận thức và phương pháp CSGD trẻ theo độ tuổi.

- 100% CBGVNV được bồi dưỡng chuyên môn theo vị trí công việc; BDTX.

          - Triển khai và thực hiện nghiêm túc bộ quy tắc ứng xử

  - 100% cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp, 80% đạt tốt và khá.

  - 02 giáo viên, nhân viên học cảm tình Đảng.

    - Phát huy vai trò của Hiệu trường, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

b. Nhiệm vụ- Giải pháp thực hiện:

- Tham mưu UBND quận xét tuyển giáo viên 3 hợp đồng lao động.

- Thực hiện đầy đủ các quy định về chính sách đối với nhân viên.

- Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng tay nghề cho đội ngũ CBGVNV bằng nhiều hình thức.

- Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho CBGV tiếp cận ứng dụng Steam trong GDMN. Tổ chức tham quan học tập tại các cơ sở GDMN xây dựng mô hình điểm.

- Chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

- Đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo quy định.

- Xây dựng đội ngũ nhà giáo, CBQL đủ về số lượng, đáp ứng về chất lượng: Trình độ chuyên môn: 26/28 (93%) đại học trên chuấn, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo theo Luật giáo dục 2019, phấn đấu đảm bảo tỷ lệ 2,5 giáo viên nhà trẻ/lớp và 2,2 giáo viên mẫu giáo/lớp.

          - Thực hiện xét tuyển giáo viên hợp đồng lao động theo hướng dẫn của Phòng Nội vụ và Sở Nội vụ.

          - Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng tay nghề cho đội ngũ CBGVNV bằng nhiều hình thức, giáo viên tham gia viết sáng kiến, giáo viên tham gia học nâng chuẩn.

          - Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Quán triệt thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng xử tới tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định.

          - Thực hiện Kế hoạch số 104/KH-UBND, ngày 03/4/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg, ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

         - Khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet. Tập trung nguồn lực bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình thương yêu và trách nhiệm bảo vệ trẻ. Làm tốt công tác tôn vinh, khen thưởng và các chế độ chính sách tạo động lực, điều kiện để đội ngũ gắn bó với nghề.

          - Tổ chức hội thi Giáo viên dạy giỏi trường.

          6. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế

          a. Chỉ tiêu phấn đấu:

          - 100% các lớp thu hút các bậc cha mẹ và cộng đồng tham gia vào quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

- Tham quan học hỏi các trường mầm non tiên tiến Stem.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Tham khảo mô hình quản lý và tổ chức thực hiện CSGD của 1 số trường MN tiên tiến.

- Tiếp tục làm tốt xã hội hóa giáo dục (theo Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND và Quyết định 503/QĐ-UBND), tăng cường huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển GDMN;

- Tích cực tuyên truyền các bậc phụ huynh tham gia vào các hoạt động giáo dục trong nhà trường, hỗ trợ nhà trường tổ chức các buổi tham quan dã ngoại, các ngày lễ hội của trẻ, giám sát các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, phối hợp với giáo viên giáo dục kỹ năng sống cho trẻ tại gia đình... Công tác vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ theo Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT thực hiện đúng quy trình, đúng đối tượng, đảm bảo công khai minh bạch, tạo lòng tin đối với phụ huynh và cộng đồng xã hội.

- Tích cực nghiên cứu, học hỏi, tiếp cận áp dụng mô hình phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới một cách linh hoạt, phù hợp; khuyến khích hợp tác giao lưu chia sẻ, học tập kinh nghiệm về quản lý, tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non; thăm quan 1 đến 2 trường mầm non chất lượng cao trong hoặc ngoài thành phố.

- Tiếp tục phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với công đoàn, chi đoàn thanh niên, BĐDCMHS và các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương nhằm thu hút sự quan tâm tới trẻ và sự phát triển của nhà trường. Tham mưu, phối hợp với UBND phường trong công tác hỗ trợ chuyên môn, tuyên truyền 6 nhóm, lớp mầm non ngoài công lập.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, phụ huynh học sinh tổ chức các ngày hội, ngày lễ, các hoạt động thăm quan dã ngoại…

- Làm tốt công tác XHH để vận động bổ sung CSVC và cộng đồng cùng chăm lo cho GDMN.

- Triển khai Đề án chiến lược hợp tác quốc tế khi được Chính phủ phê duyệt, thực hiện Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 86/2018/NĐ-CP, ngày 06/06/2018 Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, liên kết với Trung tâm Ngoại ngữ PLC cho trẻ làm quen với tiếng Anh.

7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Đầu tư hệ thống phòng họp, hội thảo trực tuyến để nâng cao hiệu quả quản lý và dạy học.

- 100% cổng thông tin xây dựng đúng quy định và hoạt động hiệu quả.

- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong GDMN, ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành, tuyển sinh, chăm sóc giáo dục trẻ, công khai chất lượng giáo dục. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành và dữ liệu phổ cập giáo dục - xóa mù.

- Bổ sung kho học liệu giáo dục dùng chung cho GDMN thành phố theo phân bổ (3 sản phẩm).

- Chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất được xử lý nhanh, kịp thời, đảm bảo chất lượng hiệu quả công việc.

         - 100% GV ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch chăm sóc giáo dục, quản lý tài sản tại lớp, cơ sở dữ liệu ngành

   - 70% nhân viên nuôi biết sử dụng phần mềm tính khẩu phần ăn.

  - Khai thác ứng dụng 4-5 phần mềm trong công tác quản lý : Phần mềm PCGD, theo dõi đoàn viên công đoàn, phần mềm CSDL...

- Đầu tư hệ thống phòng họp, hội thảo trực tuyến để nâng cao hiệu quả quản lý và dạy học.

  - Chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất được xử lý nhanh, kịp thời, đảm bảo chất lượng hiệu quả công việc.

          b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

  - Giáo viên ứng dụng CNTT vào xây dựng kế hoạch năm và các hoạt động

quản lý tại lớp. Các bộ phận khác trong nhà trường tăng cường sử dụng phần mềm trong công tác quản lý (phần mềm PCGD, CSDL, tính khẩu phần ăn,…). Tăng cường sử dụng trang web xã hội: Zalo, Fanpage, Facebook,… để thông tin, tuyên truyền công tác chăm sóc, nuôi dạy trẻ giữa gia đình và nhà trường.

  - Tiếp tục cử CB-GV đi học tập huấn nâng cao trình độ CNTT. Tham gia  các buổi tập huấn của ngành về phần mềm cơ sở dữ liệu.

- Tập huấn cho nhân viên nuôi phần mềm tính khẩu phần ăn đảm bảo cân đối dinh dưỡng.

- Cập nhật, cung cấp, trao đổi thông tin thường xuyên, kịp thời. Có giải pháp cập nhật dư luận xã hội để kịp thời chấn chỉnh, có biện pháp xử lý triệt để, hiệu quả, không để sự cố xảy ra ngoài ý muốn.

- Phát huy hiệu quả hoạt động của nhóm zalo “CSDL & eNetViet” hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm PCGD-XMC và phần mềm cơ sở dữ liệu ngành trong quá trình trao đổi nghiệp vụ, cập nhật, rà soát, đối chiếu và chuẩn hóa dữ liệu. Chủ động thực hiện phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành trong giáo dục mầm non.

- Khai thác triệt để, hiệu quả hạ tầng công nghệ thông tin đã được trang bị, xây dựng thư viện điện tử; trang Fanpage, facebook, nhóm zalo để thực hiện công tác truyền thông cho phụ huynh về kiến thức, k năng vệ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo chương trình GDMN tại gia đình.

- Tăng cường sử dụng các phần mềm để từng bước chuyển đổi hồ sơ giấy, sang hồ sơ điện tử. Triển khai các phần mềm hỗ trợ trong công tác quản lý để thực hiện các hoạt động (lập kế hoạch, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú, quản lý đồ dùng, đồ chơi) của các đơn vị có uy tín, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định để đảm bảo chất lượng quản lý.

- Tiếp tục bổ sung kho tài liệu, học liệu hướng dẫn các bậc cha mẹ thông qua video hỗ trợ việc chăm sóc giáo dục trẻ tại gia đình để thực hiện Chương trình khi có dịch bệnh xảy ra.

8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN

a. Chỉ tiêu phấn đấu

- 100% CBNGVN tích cực tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ GDĐT và của thành phố về đổi mới và phát triển GDMN.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trên các mạng xã hội như zalo, facebook, trang cổng thông tin điện tử để làm tốt công tác tuyên truyền: các hoạt động trong nhà trường đều được tuyên truyền trên trang thông tin websize, fangate của nhà trường.

- 100% phụ huynh được phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả và phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng đặc biệt trong thời gian trẻ phải tạm dừng đến trường do dịch bệnh, thiên tai.

b. Nhiệm vụ - Giải pháp

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ chương chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ về giáo dục mầm non.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác truyền thông cụ thể theo tháng, theo các chủ đề, chuyên mục trong năm học với nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với điều kiện của nhà trường.

- Tích cực đăng bài trên cổng thông tin điện tử về chuyên đề GDMN, kịp thời thông tin, truyền thông về việc thực hiện chính sách pháp luật, hoạt động nâng cao chất lượng qua các trang Website, bảng tin… của nhà trường.

- Chủ động xử lý các vấn đề về truyền thông theo đúng thẩm quyền, nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin.

- Đội ngũ CBQL, giáo viên mầm non chủ động, tích cực viết và đăng tin bài có chất lượng về các hoạt động của GDMN quận Hồng Bàng; tôn vinh tấm gương người tốt, việc tốt; tấm gương nhà giáo tận tụy hết lòng CSGD trẻ, có nhiều sáng kiến, đóng góp tích cực hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ góp phần nâng cao chất lượng GDMN; tôn vinh giáo viên có nhiều đổi mới, sáng tạo nâng cao chất lượng CSGD trẻ để khích lệ động viên CBQL, GV, NV trong các cơ sở GDMN quận vươn lên, tạo sức lan toả sâu rộng trong xã hội cộng đồng.

- Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thông tin, truyền thông cho nhà trường.

9. Công tác khác

9.1. Công tác y tế - Chữ thập đỏ

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Phòng y tế có đủ trang thiết bị, các loại thuốc theo quy định.

- 100% các lớp có tủ thuốc riêng.

- Không để xảy ra dịch bệnh trong nhà trường.

-  5-6 đoàn viên tham gia hiến máu, 100% đóng góp quỹ từ thiện.

 b. Giải pháp thực hiện:

- Bổ sung thuốc,dung dịch sát khuẩn, máy đo thân nhiệt.

- Tập huấn cho CBGVNV về công tác y tế trường học.

- Vận động CBGVNV tham gia các cuộc vận động hiến máu, đóng góp quỹ.

9.2. Công tác an ninh an toàn trường học

a. Chỉ tiêu phấn đấu:

- Không để xảy ra mất mát tài sản, tai nạn thương tích, cháy nổ….

b. Nhiệm vụ - Giải pháp thực hiện:

- Đảm bảo tuyệt đối an ninh an toàn trong nhà trường.

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các đièu kiện về an ninh an toàn trong trường học.

- Yêu cầu CBGVNV thực hiện các nội quy trong trường.

10. Công tác thi đua, khen thưởng

- Phối hợp với công đoàn tổ chức tốt 4 đợt thi đua trong năm học theo các chủ đề như sau:

Đợt 1: Từ 01/9/2022 đến 31/11/2022;

Đợt 2: Từ 01/12/2022  đến 31/01/2023;

Đợt 3: Từ 01/02/2023 đến 30/3/2023;

Đợt 4: Từ 01/4/2023 đến 31/5/2023.

Chỉ tiêu danh hiệu thi đua:

- Tập thể:

          + Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ;

          + Nhà trường “Tập thể lao động xuất sắc, đề nghị UBND quận tặng Giấy khen.

+ Công đoàn: Công đoàn cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ, đề nghị LĐLĐ quận Hồng Bàng tặng Giấy khen;

          + Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Giấy khen của Đoàn phường Hùng Vương;    

- Cá nhân:

+ Đánh giá chuẩn nghề GVMN 80% đạt khá trở lên (trong đó 30% đạt tốt); Đánh giá chuẩn HT, PHT đạt tốt; đánh giá viên chức, người lao động đạt tốt >80%;

+ Lao động tiên tiến: 80-85% (31-32 người); CSTĐ các cấp: 15% (4-5 người);         

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

          1. Ban giám hiệu

- Có trách nhiệm tham mưu với chi bộ, phối hợp với công đoàn, chi đoàn xây dựng kế hoạch năm học; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân; thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện của các bộ phận để tổng hợp khen thưởng và báo cáo với cấp trên.

  2. Cán bộ giáo viên, nhân viên

 - Có trách nhiệm xây dựng khối đoàn kết trong nhà trường, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công.

- Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên và nhân viên: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, lớp về thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, quản lý tài sản…theo nhiệm vụ cụ thể; tham gia kiểm tra, đánh giá báo cáo công việc.

  3. Các tổ chức đoàn thể

  - Có trách nhiệm vận động khích lệ cán bộ, đoàn viên thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu kế hoạch của nhà trường đề ra.

  - Công đoàn: Xây dựng kế hoạch phối hợp với chuyên môn tổ chức tốt các phong trào thi đua, vận động đoàn viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

- Chi đoàn thanh niên: Đăng ký thi đua trong các hoạt động thi đua của nhà trường, ngành. 

Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của nhà trường các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các bộ phận xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu vướng mắc thông tin kịp thời tới Ban giám  hiệu cùng giải quyết./.   

Địa chỉ: Số 11 - Trương Văn Lực - Hùng Vương - Hồng Bàng - Hải Phòng

Điện thoại 0225.850186 - 0225.538405